|
||||||||
|
||||||||
|
|
Công Cụ | Xếp Bài |
16-05-2014, 10:36 AM | #1 |
Guest
Trả Lời: n/a
|
Tìm hiểu về Application Pool, Phân biệt Classic va intergrated application pool trong
Tìm hiểu về Application Pool, phân biệt Classic va intergrated application pool trong IIS Một trong những vấn đề chính mà bạn gặp phải khi quản lý Web server là khả năng xung đột của một hoặc nhiều website hay một hoặc nhiều ứng dụn với nhau. Chẳng hạn tràn bộ nhớ hoặc các bug trong ứng dụng có thể khiến các dịch vụ tạm ngưng hoặc giảm hiệu suất vận hành của các ứng dụng web khác. Để giải quyết được thực trạng này, Microsoft đã đưa ra một dịch vụ có tên Application pool. Application được thiết kế để cô lập các site với nhau. Điều này làm giảm đi rủi ro đối đối với toàn hệ thống. Với mỗi Application pool, các bộ máy xử lý (thuật ngữ Worker Process) sẽ có nhiệm vụ hoàn thành các truy vấn riêng biệt. Mỗi Application pool chứa nhiều worker process, và các Application pool này sẽ không ảnh hưởng đến các Application pool khác. Mặc định, IIS chứa 2 Application pool là Classic .NET AppPool và DefaultAppPool. 2 loại Application pool này tương ứng với các ứng dụng web mặc định. Classic .NET Application Pool được sử dụng để hỗ trợ cho các ứng dụng yêu cầu Microsoft .NET Framework 2.9, sử dụng tính năng Managed Pipeline Mode (một tính năng cho phép các đoạn code .NET sử dụng các phương thức chặn và trả các request được xử lý bởi IIS). DefaultAppPool hỗ trợ cho ứng dụng web mặc định là Default Web Site. Nó cũng hỗ trợ Microsoft .NET Framework 2.0 nhưng sử dụng tính năng mới là Intergrated Managed Pipeline Mode. Mặc định, IIS Manager sẽ tạo ra một Application pool khi bạn tạo mới một Web site. Application pool sẽ có tên giống với website. Khi bạn tạo mới một ứng dụng Web, bạn sẽ có tùy chọn để chọn từ nhiều Application pool có sẵn. Tạo Application pool IIS Manager chứa công cụ Application Pool, cho phép bạn quản lý các Application pool trên Web server. Để tạo mới một Application pool, r-click vào Application Pools và chọn Add Application Pool. Tại hộp thoại Application Pool, đặt tên tại Name. Nếu bạn muốn sử dụng Application pool này cho một website riêng biệt nào đó, bạn có thể đặt tên nó giống website để dễ phân biệt. Bạn có thể chọn phiên bản .NET Framework và chọn tính năng Managed Pipeline.
Cấu hình và quản lý Application pool Mỗi Application pool trên Web server có thể được khởi động hoặc tạm ngưng bất cứ lúc nào. Việc tạm ngưng Application pool sẽ chặn request xử lý từ bất cứ ứng dụng nào. Người dùng khi truy cập vào các trang web sẽ nhận được thông báo lỗi HTTP Error 503, “Service Unavailable”. Để xem về Application pool, r-click vào một Application pool và chọn View Applications. Tại đây bạn có thể xem được đường dẫn, tên Application pool ứng với ứng dụng Web. Start/Stop một Application pool Việc khởi động (Start) hoặc tạm ngưng (Stop) một Application pool được thực hiện một cách dễ dàng. Bạn chỉ cần r-click vào Application pool và thao tác. Thiết lập Recycle Trong IIS, bạn có thể tái chế (Recycle) Application pool. Việc tái chế này cho phép người dùng không bị gián đoạn khi truy cập dịch vụ trên máy tính của họ. Tái chế Application pool khi một số vấn để xảy ra, chẳng hạn rò rỉ bộ nhớ hoặc nguồn tài nguyên sử dụng tăng theo thời gian. Thông thường nguyên nhân chính là do các lỗi hoặc từ các đoạn code của ứng dụng. Để cấu hình Recycle, r-click vào Application pool và chọn Recycling… Tại Fixed Intervals, bạn có thể thiết lập khoảng thời gian cố định hoặc số lần cố định mà request xử lý. Tại Memory Based Maximums, lựa chọn dung lượng sử dụng ngay mức bạn cần thực hiện tái chế. Bạn lưu ý, nếu bạn cho tái chế quá nhanh sẽ làm giảm hiệu xuất. Tuy nhiên, nếu một ứng dụng Web gặp phải vấn đề nghiêm trọng thì việc tái chế cần nhanh chóng thực hiện trước khi người dùng nhận thông báo lỗi trên Web site. Click Next. Tại bước tiếp theo, bạn có thể lựa chọn việc ghi Log. Click Finish để hoàn tất việc thiết lập. |
|
|