|
||||||||
|
||||||||
|
|
Công Cụ | Xếp Bài |
24-08-2010, 05:06 PM | #1 |
Guest
Trả Lời: n/a
|
Cài đặt và cấu hình SAN và Clustering
Cài đặt và cấu hình SAN và Clustering Để các bạn có thể dễ dàng tiếp cận làm quen với các giải pháp SAN bài lab nay xin hướng dẫn các bạn cài đặt hệ thống SAN trên Máy Chủ IBM xSeries365 Phần 1. Kiểm tra thiết bị trước khi cài đặt Các thiết bị của hệ thống lưu trữ SAN và Clustering gồm có: 04 cặp Cluster IBM xSeries365: mỗi cặp có 02 máy chủ xSeries365 (như vậy sẽ có 08 máy chủ IBM xSeries365 phục vụ cho hệ thống Clustering). 02 tủ lưu trữ SAN IBM DS4300 Storage. 03 SAN Switch IBM TotalStorage H16 08 Card Fibre Channel 2GB/s PCI-X HBA 01 tủ Tape IBM 4560SLX SDLT/LTO Kiểm tra máy chủ IBM xSeries365 Cấu hình cơ bản như sau: RAM: 2GB ECC DDR RAM Expansion Slots: 06 slots (05 available) active PCI-X HDD: 02x36.4GB HDD 10.000 RPM U320 NIC: Dual 10/100/1000 Ethernet RAID Controller: RAID-6M Extra NIC: NetXtreme 1000T Ethernet HBA: FC2-133 HBA Server IBM xSeries365 có dạng Rack 3U như sau: Kiểm tra tủ lưu trữ SAN IBM DS4300 Storage Dual Controller active 2GB RAID Controller 14 HDD 146,8 GB 10K RPM Hot-Swap 21 IBM 5M LC-LC Fibre Channel Cable 25 IBM Short Wave SFP Module Mặt trước Lắp đặt SFP vào tủ DS4300 Kiểm tra SAN Switch IBM TotalStorage SAN Switch H16 16 port Fibre Channel 08 SFP Module (Transceiver) 04 Long Wave SFP Module Mặt sau Kiểm tra tủ Tape sao lưu dự phòng IBM 4560SLX SDLT/LTO 01 LTO Generation-2 media (25 cartridges) 02 LTO Generation-2 Tape Drive Sled IBM Modular LTO Cartridge Magazine IBM Modular Fibre Channel LTO Generation 2 media (5 pack) Mặt trước 02 tape cartridge magazine Tape drive Cách cắm Tape drive Phần II. Lắp đặt thiết bị theo sơ đồ kết nối Sơ đồ kết nối vật lý được chỉ ra trong hình vẽ sau Chú thích Hệ thống lưu trữ được đặt tại 02 tòa nhà (nhà D và nhà B) cách nhau khoảng 50m. - Hệ thống lưu trữ tại nhà D là hệ thống lưu trữ chính (được gọi là Primary Site), nhà B được gọi là hệ thống lưu trữ dự phòng, Backup (được gọi là Secondary Site). - Tại nhà D, hệ thống được thiết lập gồm có 03 cặp máy chủ ứng dụng được thiết lập theo cơ chế Clustering (cluster01, cluster02 và cluster03), ngoài ra tại nhà D này còn có các máy chủ đơn khác cũng có kết nối Fibre Channel tới SAN-Switch để truy nhâp vào tủ đĩa Storage. 02 SAN-Switch H16 chạy Redundancy kết nối tới tủ DS4300 Turbo. - Tại nhà B, có 01 cặp Clustering và một số các máy chủ đơn có kết nối Fibre Channel kết nối tới tủ DS4300 Turbo. - Từ nhà D kết nối tới nhà B được chạy 02 đường cáp quang nối 02 SAN- Switch nhà D với 01 SAN-Switch nhà B (được cắm vào các module Longwave SFP, khác với các module còn lại là module Shortwave SFP kết nối tới các máy chủ). - Hệ thống lưu trữ được dựa trên chủ yếu là 02 tủ DS4300 Turbo, có khả năng Enhanced Remote Mirroring với nhau. Ở đây, 02 tủ này sẽ được thiết lập theo cơ chế Mirror chéo. - Ngoài ra, tại nhà B còn có 01 tủ Tape (4560SLX) phục vụ lưu trữ dự phòng dữ liệu của toàn bộ hệ thống. Lắp đặt thử nghiệm Để lắp đặt thử nghiệm mô hình kết nối vật lý như trên, chúng tôi sử dụng các thiết bị như sau: - 02 cặp máy chủ Clustering (gồm 04 máy chủ xSeries365 có đầy đủ các cấu hình kèm theo là 02 FC2-133 HBA Adapter, 03 NIC Card), mỗi cặp máy chủ này được giả lập là một cặp Cluster ở hai tòa nhà D và B. - 03 SAN-Switch H16 (02 cho tòa nhà D, 01 cho nhà B). - 02 tủ lưu trữ DS4300 Turbo. Hệ thống thử nghiệm này được xây dựng có địa chỉ IP như sau: + Cluster01 (tại tòa nhà D): Cluster Name: cluster01 Cluster IP Address: 10.224.1.14/24 Name of Cluster Member 01 of Cluster01: node01-clus01 Public IP Address of Cluster Member 01 of Cluster01: 10.224.1.11/24 Name of Cluster Member 02 of Cluster01: node02-clus01 Public IP Address of Cluster Member 02 of Cluster01: 10.224.1.12/24 Private IP Address of Cluster Member 01 of Cluster01: 192.168.0.1/30 Private IP Address of Cluster Member 02 of Cluster01: 192.168.0.2/30 +Cluster04 (tại tòa nhà D): Cluster Name: cluster04 Cluster IP Address: 10.224.1.44 Name of Cluster Member 01 of Cluster04: node01-clus04 Public IP Address of Cluster Member 01 of Cluster04: 10.224.1.41 Name of Cluster Member 02 of Cluster04: node02-clus04 Public IP Address of Cluster Member 02 of Cluster04: 10.224.1.42 Private IP Address of Cluster Member 01 of Cluster04: 192.168.0.1/30 Private IP Address of Cluster Member 02 of Cluster04: 192.168.0.2/30 + SAN-Switch: Name of SAN-Switch01: SW01 IP Address of SAN-Switch01: 10.224.1.61/24 Name of SAN-Switch02: SW02 IP Address of SAN-Switch02: 10.224.1.62/24 Name of SAN-Switch03: SW03 IP Address of SAN-Switch03: 10.224.1.63/24 + DS4300 Turbo Storage: Name of DS4300 Turbo 01: DS4300-01 IP Address Controller A of DS4300 Turbo 01: 10.224.1.64/24 IP Address Controller B of DS4300 Turbo 01: 10.224.1.65/24 Name of DS4300 Turbo 02: DS4300-02 IP Address Controller A of DS4300 Turbo 02: 10.224.1.66/24 IP Address Controller B of DS4300 Turbo 02: 10.224.1.67/24 Chú ý: phải đấu nối đúng sơ đồ và vị trí tương ứng trên SAN-Switch: SW01: Port01: nối với HBA01 của node01-clus01 Port02: nối với HBA01 của node02-clus01 Port12: nối với Controller B của DS4300-01 Port13: nối với Controller A của DS4300-01 Port14: nối với port15 của SW03 Port15: nối với port15 của SW02 Port16: nối với port16 của SW02 SW02: Port01: nối với HBA02 của node01-clus01 Port02: nối với HBA02 của node02-clus01 Port12: nối với Controller B của DS4300-01 Port13: nối với Controller A của DS4300-01 Port14: nối với port16 của SW03 Port15: nối với port15 của SW01 Port16: nối với port16 của SW01 SW03: Port01: nối với HBA01 của node01-clus04 Port02: nối với HBA01 của node02-clus04 Port03: nối với HBA02 của node01-clus04 Port04: nối với HBA02 của node02-clus04 Port11: nối với Controller A của DS4300-02 Port12: nối với Controller A của DS4300-02 Port13: nối với Controller B của DS4300-02 Port14: nối với Controller B của DS4300-02 Port15: nối với port14 của SW01 Port16: nối với port14 của SW02 Phần III. Cấu hình SAN Switch H16 Kết nối Console Cable Để cấu hình SAN Switch H16 kết nối Cable Serial (đi kèm theo SAN Switch) vào cổng Serial trên SAN Switch và kết nối vào máy trạm Windows. Mở HyperTerminal với các tham số như sau: Log-in vào SAN-Switch Để log in vào SAN Switch, bạn cần phải biết mật khẩu, cấu hình khởi tạo (mặc định) với account là admin thì password là password. Đặt địa chỉ IP cho SAN Switch Địa chỉ mặc định của SAN-Switch là 10.77.77.77/24 Có thể kiểm tra bằng lệnh: ipAddrShow Giao diện Web của SAN-Switch Sau khi đặt địa chỉ IP cho SAN-Switch, đặt lại địa chỉ IP của Management Workstation cùng với lớp mạng của SAN-Switch IP Address. Phải cài đặt Java Plug-in 1.4 cho máy trạm này để có thể quản lý Switch qua giao diện Web-based. Giao diện Web của Switch có dạng như sau: Phần IV. Cài đặt hệ điều hành Windows 2003 Enterprise Server Việc cài đặt hệ điều hành Windows 2003 Ent. Server được tiến hành cài đặt tương tự như các máy chủ khác.Các Node máy chủ Clustering có các thông số như sau: - Hệ điều hành: Windows 2003 Ent. Server - Networking Service: DNS, WINS - Domain - Các Node này sẽ là member của cùng 1 Domain - Tất cả các Node này đều được Log vào với cùng 1 Account là cluster được tạo ra trên Domain (cluster account là member của Administrator group, có password là cluster) - Mỗi Node sẽ gồm có 02 HBA FC2-133 Card, 03 NIC (01 NIC cho Private, 01 NIC cho Public, 01 NIC để dự phòng cho các Card NIC) Sau khi các Node này join vào Domain thì tất cả các thao tác trên máy chủ sau này đều phải được login vào Domain với Account là Cluster Phần V. Cài đặt và cấu hình Card FC2-133 HBA Cấu hình Card FC2-133 Mỗi Node được cắm 02 HBA FC2-133 Card vào khe PCI-X (slot 5, 6). Khi khởi động máy chủ xuất hiện các dòng như sau, tức là đã nhận được HBA Card Trích: QLogic Corporation QLA2312 PCI Fibre Channel ROM BIOS Version X.XX Copyright (C) QLogic Corporation 1993-2002 All Rights Reserved. www.qlogic.com Press <Ctrl+Q> for Fast!UTIL BIOS for Adapter 0 is disabled ROM BIOS not installed Tại đây, nhấn Ctrl+Q để vào màn hình chọn HBA Card. Màn hình sẽ hiện ra lựa chọn 02 HBA Card để chọn. Cấu hình lần lượt các Card như sau: 1st HBA Card Hard loop ID: 125 Loop reset delay: 8 Advanced Adapter Settings LUNs per target: 16 2nd HBA Card Hard loop ID: 124 Loop reset delay: 8 Advanced Adapter Settings LUNs per target: 16 Update BIOS Sau khi cắm HBA Card, cần phải Update adapter BIOS code, NVRAM, và cài đặt driver cho Card. Update BIOS code từ đĩa CD-ROM - Đưa đĩa IBM TotalStorage FAStT FC2-133 Host Bus Adapter Support CD, khởi động lại máy chủ để vào chế độ nhắc của DOS. -Update BIOS code gõ lệnh như sau: flasutil /f - Update NVRAM, gõ lệnh như sau: flasutil /l - Để Update cấu hình mặc định chuẩn trong Flash từ NVRAM, gõ như sau: flasutil /u Sau khi Update xong, lấy đĩa FC2-133 ra khỏi CD-ROM và khởi động lại máy chủ Cài đặt driver cho HBA FC2-133 Card Đưa đĩa FAStT Storage Manager 9.10 vào để cài đặt FAStT-MSJ Chọn thư mục FAStT-MSJ-Windows-Netware..... Chạy file FAStT......exe Quá trình cài đặt diễn ra: Chọn GUI and NT Agent Chọn đường dẫn chứa FAStT-MSJ Chọn Current User Profile Tạo biểu tượng trên màn hình Create desktop icon Lúc này trên màn hình xuất hiện biểu tượng Giao diện FAStT-MSJ Chọn Connect localhost Mỗi máy chủ gồm 02 HBA Card tương ứng Port1, Port0 Phần VI. Cài đặt và cấu hình tủ DS4300 Cài đặt Driver Đưa đĩa FAStT Storage Manager 9.10 vào CD-ROM và chọn tới thư mục WS03_32bit Chọn SMrdac/SMrdac....exe để cài đặt SMrdac Quá trình cài đặt diễn ra: Chọn No, I will restart my computer later để tiếp tục cài |
|
|